Trong tháng 8-2008 cả nước có 118 dự án đầu tư nước ngoài được cấp phép với tổng số vốn đăng ký 1,8 tỉ USD, nâng tổng số dự án cấp mới từ đầu năm đến 22-8-2008 lên 772 dự án với tổng số vốn đăng ký 46,3 tỉ USD, tuy giảm 20,8% về số dự án nhưng tăng 416,4% về vốn đăng ký so với cùng kỳ năm trước. Nếu tính thêm 833,7 triệu USD vốn đăng ký bổ sung của 210 lượt dự án được cấp phép các năm trước thì 8 tháng năm 2008 cả nước đã thu hút được 47,2 tỉ USD vốn đăng ký, tăng 349,7% so với cùng kỳ năm trước. Tổng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thực hiện 8 tháng đầu năm 2008 ước tính đạt 7 tỉ USD, tăng 32,1% so với cùng kỳ năm 2007.

Trong 8 tháng đầu năm, các dự án mới được cấp phép tập trung chủ yếu vào lĩnh vực dịch vụ với 23,6 tỉ USD, chiếm 51% tổng vốn đăng ký; công nghiệp và xây dựng 22,5 tỉ USD, chiếm 48,6%; nông, lâm nghiệp và thủy sản 200,9 triệu USD, chiếm 0,4%.

Các dự án được cấp phép trong 8 tháng thuộc 42 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, trong đó Bà Rịa-Vũng Tàu có số vốn đăng ký dẫn đầu với 9,3 tỉ USD, chiếm 20,2% tổng vốn đăng ký; tiếp đến là Thành phố Hồ Chí Minh 7,9 tỉ USD, chiếm 17,1%; Hà Tĩnh 7,9 tỉ USD, chiếm 17%; Thanh Hóa 6,2 tỉ USD, chiếm 13,4%; Phú Yên 4,3 tỉ USD, chiếm 9,4%; Kiên Giang 2,3 tỉ USD, chiếm 5%.

Trong số các nước và vùng lãnh thổ đầu tư vào Việt Nam, Đài Loan dẫn đầu với 8,6 tỉ USD, chiếm 18,6% tổng vốn đăng ký; Nhật Bản 7,3 tỉ USD, chiếm 15,7%; Ma-lai-xi-a 5 tỉ USD, chiếm 10,9%; Bru-nây 4,4 tỉ USD, chiếm 9,5%; Ca-na-đa 4,2 tỉ USD, chiếm 9,1%; Xin-ga-po 4 tỉ USD, chiếm 8,7%; Thái Lan gần 4 tỉ USD, chiếm 8,6%; Quần đảo Virgin thuộc Anh 3,1 tỉ USD, chiếm 6,7%; Hoa Kỳ 1,4 tỉ USD, chiếm 3%.

Nguồn vốn đầu tư phát triển chính thức (ODA) được ký kết với các nhà tài trợ từ đầu năm đến 22-8-2008 đạt 1,7 tỉ USD, trong đó vốn vay đạt 1,5 tỉ USD; vốn viện trợ không hoàn lại đạt 179,5 triệu USD. Giải ngân vốn ODA 8 tháng đạt 1,3 tỉ USD, bằng 69% kế hoạch năm 2008, trong đó vốn vay đạt 1,1 tỉ USD; vốn viện trợ không hoàn lại đạt 170 triệu USD.

Đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp phép từ 01-01 đến  22-8-2008

Số dự án (Dự án)

Số vốn đăng ký (Nghìn USD)

Tổng số

Trong đó:

Vốn điều lệ

TỔNG SỐ

772

46324397

13248441

Phân theo lĩnh vực đầu tư

  Dầu khí

7

10572380

2310380

  Công nghiệp nặng

156

9589546

3835655

  Công nghiệp nhẹ

198

1729908

654807

  Công nghiệp thực phẩm

29

317821

173017

  Xây dựng

65

312964

127615

  Nông, lâm nghiệp

32

200420

116502

  Thủy sản

3

435

435

  Dịch vụ

205

926562

266233

  Giao thông vận tải, bưu điện

13

45646

14315

  Khách sạn, du lịch

21

8773879

1783405

  Tài chính, ngân hàng

1

18200

18200

  Văn hoá, y tế, giáo dục

12

419587

28197

  Xây dựng hạ tầng KCX-KCN

5

137250

36167

  Xây dựng khu đô thị mới

3

4768750

2018750

  Xây dựng văn phòng, căn hộ

22

8511049

1864763

  Phân theo nước và vùng lãnh thổ

 

 

 

  Áo

1

600

150

  Ấn Độ

4

3120

1570

  Be-li-dơ

1

12000

3600

  Bỉ

2

380

280

  Bru-nây

14

4384700

823130

  Bun-ga-ri

2

12000

12000

  Ca-na-đa

6

4236130

799280

  Cayman Islands

4

226000

54900

  CHDCND Triều Tiên

1

100

100

  Đức

7

53301

11554

  Trung Quốc

55

273391

102005

  Séc

1

20

20

  Đặc khu HC Hồng Công (TQ)

35

305536

123772

  Đài Loan

113

8609909

3076723

  Đan Mạch

8

82193

38053

  Síp

1

400000

80000

  Hà Lan

7

10013

3978

  Hàn Quốc

186

1343449

459912

  Hoa Kỳ

35

1370628

506648

  In-đô-nê-xi-a

2

4200

4200

  I-ta-li-a

3

19050

11030

  Liên bang Nga

4

68700

65280

  Ma-lai-xi-a

29

5071587

1192763

  Mô-ri-xô

4

16600

16300

  Nhật Bản

78

7255737

593787

  Niu-Di-lân

2

2393

2093

  Ô-xtrây-li-a

10

52385

17740

  Pháp

15

53110

10175

  Phi-lip-pin

3

8100

7800

  Quần đảo Virgin thuộc Anh

33

3083311

1105375

  Thái Lan

20

3985235

1625080

  Thụy Điển

1

10000

1000

  Thụy Sĩ

7

657598

657538

  Vương quốc Anh

12

538068

535080

  Xa-moa

10

148100

46251

  Xin-ga-po

56

4026755

1259275

(*) Chưa bao gồm số liệu của huyện Mê Linh (Vĩnh Phúc) và số liệu của 4 xã thuộc tỉnh Hoà Bình